Cách tính lãi suất vay mua nhà và số tiền phải trả hàng tháng
Vay ngân hàng để mua nhà, mua xe hay đầu tư kinh doanh không còn là hình thức xa lạ với nhiều người nữa. Cũng bởi, nó là phương án an toàn giúp khách hàng nhanh chóng có nguồn vốn để thực hiện các dự định của mình. Thế nhưng, không phải cũng am hiểu về cách tính lãi suất ngân hàng để đưa ra lựa chọn phù hợp.
Vậy, nếu vay 1 tỷ lãi suất bao nhiêu? Số tiền lãi mỗi tháng như thế nào? Để giải đáp những thắc mắc trên, chúng ta hãy cùng tìm hiểu bài viết dưới đây nhé!
Để vay ngân hàng 1 tỷ cần điều kiện gì?
Để được ngân hàng phê duyệt khoản vay 1 tỷ, khách hàng cần thỏa mãn những điều kiện sau:
- Chứng minh được nguồn thu nhập hàng tháng.
- Mục đích vay vốn rõ ràng, hợp pháp, chứng minh bằng giấy tờ.
- Cá nhân vay không có lịch sử nợ xấu ở các ngân hàng hay tổ chức tín dụng.
- Tài sản thế chấp thuộc nhận diện của ngân hàng, đảm bảo hợp pháp.
- Có hộ khẩu hoặc giấy tạm trú tại địa bàn có ngân hàng muốn vay hoạt động.
- Một số điều kiện khác theo quy định của từng ngân hàng.
Thời hạn vay vốn
Thời hạn vay vốn được quy định rõ trong Thông tư 36 của Ngân hàng Nhà nước bao gồm nội dung về chủ thể, đối tượng, loại cho vay đặc biệt là thời hạn cho vay mà bạn cần nắm rõ khi tiến hành thủ tục vay ngân hàng mua nhà.
Hiện nay, hầu hết các ngân hàng đều có các gói vay mua bất động sản với thời hạn từ 24 tháng đến 240 tháng (20 năm).
Với các gói vay lớn thì nên kéo dài thời gian vay để giảm áp lực tài chính trả nợ hàng tháng. Ngoài ra, bạn có thể trả nợ trước hạn nếu có đủ tài chính thanh toán trong thời hạn vay với một khoản phí phạt trả nợ trước hạn. Tùy từng ngân hàng sẽ có một khoản phí trả nợ trước hạn khác nhau dao động từ 0,3 - 5% tổng khoản vay.
Ngoài ra còn các khoản phí hồ sơ khoảng 500K - 2tr, bảo hiểm cháy nổ tùy thuộc vào mỗi ngân hàng...
Hồ sơ, giấy tờ cần chuẩn bị để vay ngân hàng
- Giấy đề nghị vay vốn ( theo mẫu có sẵn của mỗi ngân hàng).
- CMND/CCCD hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.
- Giấy tờ tài sản đảm bảo, chứng minh quyền sở hữu tài sản.
- Giấy tờ chứng minh mục đích sử dụng vốn vay.
- Giấy đăng ký kết hôn hoặc chứng nhận độc thân
- Các loại giấy tờ chứng minh thu nhập như Hợp đồng lao động, bảng lương…
- Một số giấy tờ khác theo quy định cụ thể của từng ngân hàng.
Dưới đây là bảng lãi suất vay thế chấp mua nhà tại một số ngân hàng uy tín, khách hàng có thể tham khảo.
Ngân hàng | Lãi suất (%) |
Sacombank | 7,5%/năm |
TPBank | 6,4%/năm |
Agribank | 7%/năm |
NCB | 6,5%/năm |
BIDV | 7,2%/năm |
Vietcombank | 7,5%/năm |
MBBank | 7,9%/năm |
VIB | 8,3%/năm |
Techcombank | 8,29%/năm |
Lưu ý: Bảng lãi suất trên chỉ mang tính chất tham khảo. Ngân hàng có thể điều chỉnh để phù hợp với thị trường.
Vay ngân hàng 1 tỷ phải trả bao nhiêu lãi mỗi tháng?
Vấn đề vay 1 tỷ ngân hàng phải trả bao nhiêu lãi mối tháng còn tùy thuộc vào hình thức tính lãi mà khách hàng thỏa thuận với ngân hàng. Hiện nay tại ngân hàng thường tính lãi suất theo cách sau:
Cách tính theo dư nợ gốc
- Tiền lãi hàng tháng = Tiền vay ban đầu x % Lãi suất trên hợp đồng.
- Tiền gốc hàng tháng = Tổng khoản vay/số tháng vay.
- Tổng số tiền phải trả hàng tháng = Tiền lãi + tiền gốc.
Ví dụ: Khách hàng vay thế chấp ngân hàng ACB 1 tỷ đồng trong vòng 10 năm (120 tháng), lãi suất vay (8%/năm). Nếu tính theo công thức trên, số tiền phải thanh toán hàng tháng sẽ là:
- Tiền lãi hàng tháng: 1.000.0000.000 x (8% ÷ 12)= 6.666.666 VNĐ.
- Tiền gốc hàng tháng: 1.000.000.000 ÷ 120 tháng = 8.333.333 VNĐ.
- Tổng gốc, lãi hàng tháng: 6.666.666 + 8.333.333 = 14.999.999 VNĐ.
Từ những năm tiếp theo, tùy mỗi ngân hàng cũng áp dụng biến động lãi suất tăng hoặc giảm theo năm. Ngoài ra, khách hàng có thể tính cho thời hạn 5 năm, 15 năm, 20 năm…Chỉ cần thay số tháng vào công thức là được.
0 Comments
no comments!